BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC

 BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC

 

  1. Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa của dân tộc.
  2. Thể hiện được các giá trị cốt lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của mỗi thành viên trong đơn vị, trường học đối với người khác, đối với môi trường xung quanh và đối với chính mình.
  3. Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống, văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của người học sinh; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và trách nhiệm người đứng đầu đơn vị, trường học.
  4. Dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa mỗi vùng miền.
  5. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử phải được thảo luận dân chủ, khách quan, công khai và được sự đồng thuận của đa số các thành viên trong đơn vị, trường học.
  6. Nội dung Quy tắc ứng xử
  7. Quy tắc ứng xử chung
  8. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và học sinh.
  9. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ người khác.
  10. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan đơn vị, trường học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
  11. Cán bộ, công chức, viên chức phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phại sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; học sinh, phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục, cha mẹ học sinh và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
  12. Không sử dụng trang phục gây phản cảm.
  13. Không hút thuốc, không sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong đơn vị, trường học theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.
  14. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục; trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
  15. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực đối với người khác.
  16. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
  17. Ứng xử của cán bộ quản lý
  18. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ học sinh. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
  19. Ứng xử với viên chức, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên, nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của viên chức và nhân viên; đoàn kết, công bằng, dân chủ, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đỗ lỗi.
  20. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
  21. Ứng xử với khách đến đơn vị, trường học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
  22. Ứng xử của viên chức
  23. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương, tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ học sinh, học viên; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của học sinh.
  24. Ứng xử với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của cán bộ quản lý.
  25. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
  26. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặc, vụ lợi.
  27. Ứng xử với khách đến đơn vị, trường học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
  28. Ứng xử của nhân viên
  29. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
  30. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi.
  31. Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm.
  32. Ứng xử với cha mẹ học sinh và khách đến đơn vị, trường học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.
  33. Ứng xử của học sinh
  34. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin, không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.
  35. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm học sinh.
  36. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
  37. Ứng xử với khách đến đơn vị, trường học: Tôn trọng, lễ phép.
  38. Ứng xử của cha mẹ học sinh.
  39. Ứng xử với học sinh, học viên: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm, bạo lực.
  40. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt thông tin, không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
  41. Ứng xử của khách đến đơn vị, trường học
  42. Ứng xử với người học: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.
  43. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin. Không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.
  44. Tổ chức thực hiện
  45. Đối với trường học
  46. Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT và Kế hoạch “Xây dựng Quy tắc ứng xử trong cơ sở mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, của ngành Giáo dục và Đào tạo” đồng thời triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện.
  47. Công khai Bộ Quy tắc ứng xử trong đơn vị, trường học trên trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại bảng tin của đơn vị, trường học; thường xuyên tuyên truyền, quán triệt nội dung Bộ Quy tắc ứng xử trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
  48. Tổ chức thực hiện, đánh giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Quy tắc ứng xử với cấp quản lý trực tiếp theo định kỳ mỗi năm học.
  49. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với các cá nhân, tập thể trong triển khai Bộ Quy tắc ứng xử theo quy định.
  50. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên trường

Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT và Kế hoạch “Xây dựng Quy tắc ứng xử trong cơ sở mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, của ngành Giáo dục và Đào tạo” Dựa vào kế hoạch của trường cùng nhau thực hiện.

HIỆU TRƯỞNG

 

Trần Thị Kim Do